Giá trị công nợ (triệu đồng) | Thù lao dịch vụ (%) | Công tác phí (triệu đồng) | Chi phí khởi kiện, tố cáo | ||
---|---|---|---|---|---|
Dưới 100km | 100-300 km | >300 km | |||
<50 | 45-50 | 2-8 | 9-20 | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
50-150 | 35-45 | ||||
150-400 | 30-35 | ||||
400-1.000 | 25-30 | 9-20 | 21-30 | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
1.000 – 3.000 | 20-25 | ||||
>3.000 | 10-20 |
Chi phí dịch vụ
Chi phí dịch vụ của Thu nợ Minh Tín bao gồm thù lao dịch vụ, công tác phí, chi phí khởi kiện, tố cáo.
Công tác phí
Công tác phí: để thực hiện các công việc xác minh thông tin, thu thập tài liệu, chứng cứ, chi phí đi lại trong quá trình đòi nợ.
Chi phí khởi kiện
Chi phí khởi kiện: để tiến hành biện pháp khởi kiện, tố cáo khi khách hàng yêu cầu.
BIỂU PHÍ, THÙ LAO DỊCH VỤ
- Chi phí dịch vụ nêu trên có thể thay đổi theo thỏa thuận đối với từng vụ việc cụ thể.
- Thu nợ Minh Tín áp dụng mức công tác phí là 1- 2 triệu đồng đối với hồ sơ có khách nợ tại địa bàn nội thành Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công tác phí được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ. Chi phí khởi kiện được thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ.
- Thù lao dịch vụ được thanh toán theo % giá trị công nợ thực tế thu hồi được, sau khi khách hàng nhận tiền, tài sản.
- Đối với Hợp đồng dịch vụ đôn đốc, nhắc nợ thường xuyên cho các Tập đoàn, doanh nghiệp lớn, các tổ chức tín dụng, ngân hàng, nhóm Khách hàng ưu tiên, hợp đồng tư vấn, Thu nợ Minh Tín không áp dụng biểu phí này.
Bình luận